Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng chuẩn công chứng mới nhất

Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng được các Luật sư của Hãng luật Alegal biên soạn và chỉnh sửa theo quy định mới nhất của pháp luật.

Kính gửi quý khách hàng tham khảo và sử dụng.

Mau Hop Dong Cho Thue Van Phong Theo Quy Dinh Moi Nhat Hang Luat Alegal

Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng chuẩn công chứng mới nhất

1. Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG

Số…….. /HĐ

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2021 (Ngày … tháng … năm hai nghìn không trăm hai mốt). Tại ………………………………., Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ký tên dưới đây là:

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

– Tên doanh nghiệp ……… ……… …………. …………. …………. …………. …………. …… 

– Địa chỉ: ……… ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. …… 

– Mã số doanh nghiệp: …….. …………. …………. …………. …………. …………. ………..

– Người đại diện: … …… ……… ……. Chức vụ: …… ………. …………… ………. …..

– Số điện thoại : ……. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. …………… ….. .

– Số tài khoản (nếu có): ……… …………… …. Tại ngân hàng: …… …. ……… …….. …..

II. BÊN THUÊ (BÊN B):

– Tên doanh nghiệp ……… ……… …………. …………. …………. …………. …………. …… 

– Địa chỉ: ……… ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. …… 

– Mã số doanh nghiệp: …….. …………. …………. …………. …………. …………. ………..

– Người đại diện: … …… ……… ……. Chức vụ: …… ………. …………… ………. …..

– Số điện thoại : ……. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. …………… ….. .

– Số tài khoản (nếu có): ……… …………… …. Tại ngân hàng: …… …. ……… …….. …..

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:

1.1. Địa điểm và diện tích: ………… …………… …………… …………… …………… ……  
1.2 Mục đích sử dụng: ……… ……… ……… ……… ……… ……… ………  ……  
1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê văn phòng: ……… ………… ………… ………… ………… …… 
2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.

ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê: ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……  …

Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.
Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
3.2. Các chi phí khác:
Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà …… ………… ………… ……… ………… ………… ……….

ĐIỀU 4 : THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán : …… ……… ……… …………… ……..……… ………… …… 
4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………… …………… ……… ………… .……… . tại thời điểm thanh toán.
4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………… …………… ……… ……….. ……… ……… ……… ……… …… …… 

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……… ……… ……… ……… …… …… …………… ……… ………… …… ……… ………… 
Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A
Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ………… ……… ……… …………… ………… ………… ……… ………
4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng …… % ( … …………… …………… .) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……… ……..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
4.7. Phương thức thanh toán : ………… ………… ………… ……..… ………… ……… … 
Đơn vị thụ hưởng: ……… ………… …………… ………..… …………… …………… …… … 
Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
d) Theo quy định khác của pháp luật.
e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … … (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.

BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)

2. Một số lưu ý cho các bên

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2013, Hợp đồng cho thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên về hình thức phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của các bên.

Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng trên đây được soạn thảo theo các quy định mới nhất của Luật Đất đai và có đầy đủ các nội dung theo quy định.

Hãng luật Alegal luôn nổ lực hết mình để mang đến các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với giá hoàn toàn miễn phí. Nếu quý khách sắp bước vào một giao dịch quan trọng, đừng ngần ngại tham khảo ý kiến của Luật sư trước khi thực hiện.

Trường hợp Quý khách hàng thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào hoặc có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư Nhật theo SĐT 0898 485 485.

———————–

Xem thêm:

Mẫu Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Hộ gia đình, cá nhân mới nhất

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất

Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ, nhà chung cư theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất

Mẫu Hợp đồng tặng cho căn hộ, nhà chung cư theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và các tài sản khác gắn liền với đất

Mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn công chứng mới nhất

Mẫu Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất chuẩn công chứng mới nhất

Mẫu Hợp đồng cho mượn nhà ở chuẩn công chứng

Mẫu Hợp đồng cho thuê công trình xây dựng mới nhất

Mẫu Hợp đồng cho thuê văn phòng chuẩn công chứng

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *