Thủ tục đơn phương ly hôn theo quy định mới nhất 2021

1. Thủ tục đơn phương ly hôn theo quy định mới nhất năm 2021

a) Thủ tục đơn phương ly hôn

Bước 1:  Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tòa án thụ ly giải quyết vụ án và yêu cầu đương sự đóng tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Đương sự liên hệ Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện (Nơi Toà án thụ lý hồ sơ) nộp tiền tạm ứng án phí theo số tiền ấn định của Toà án.

Trường hợp đương sự thuộc trường hợp được miễn, giảm tạm ứng án phí thì không phải nộp nhưng phải làm đơn xin miễn, giảm tạm ứng án phí gửi Toà án.

Bước 4: Toà án sẽ tiến hành triệu tập hai vợ chồng để lấy lời khai ban đầu, tiến hành hoà giải sơ bộ để hàn gắn hôn nhân.

Bước 5: Tòa án mở phiên họp giao nộp, kiểm tra, công khai chứng cứ và hoà giải. Nếu sau buổi làm việc này mà không hoà giải được, Toà án sẽ mở phiên toà xét xử.

Bước 6: Tòa án mở phiên toà giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn.

Lưu ý: Hoà giải cơ sở không phải là thủ tục bắt buộc trước khi khởi kiện ly hôn theo Luật Hôn nhân gia định 2014, do đó đương sự không bắt buộc phải có hoà giải trước. Tuy vậy, một số ít Toà án vẫn yêu cầu đương sự hoà giải cơ sở trước khi khởi kiện.

b) Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm những gì
  1. Đơn khởi kiện ly hôn
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  3. Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  4. Giấy khai sinh của các con dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi nhưng không có khả năng lao động (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  5. Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
  6. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
c) Nộp đơn ly hôn ở đâu

Khi thực hiện đơn phương ly hôn, đương sự nộp đơn khởi kiện ly hôn kèm theo các chứng cứ ly hôn đơn tại Toà án nhân dân cấp huyện nơi vợ/ chồng mình có hộ khẩu thường trú.

Nếu hai vợ chồng có người mang quốc tịch nước ngoài (ly hôn có yếu tố nước ngoài) thì nộp đơn khởi kiện tại Toà án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ/ chồng mình cư trú.

d. Thời gian giải quyết ly hôn

Thời gian giải quyết  đơn phương ly hôn kéo dài khoảng 04 – 06 tháng. Thời gian giải quyết nhanh hay chậm phụ thuộc vào các vấn đề mà vợ chồng tranh chấp (tài sản, nhà đất, con cái) phức tạp hay đơn giản, số lượng tài sản tranh chấp nhiều hay ít và một bên vợ/ chồng có phối hợp giải quyết tranh chấp hay không.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu giải quyết ly hôn nhanh, vui lòng liên hệ Hãng luật Alegal theo hotline 0898 485 485 để được hỗ trợ.

e. Án phí chia tài sản chung vợ chồng

Án phí đơn phương ly hôn không có yêu cầu phân chia tài sản: 300.000 đồng.

Án phí khi ly hôn có yêu cầu phân chia tài sản được tính như sau:

– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;

– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;

– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;

– Từ trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Thu Tuc Don Phuong Ly Hon Theo Quy Dinh Moi Nhat Hang Luat Alegal

Thủ tục đơn phương ly hôn theo quy định mới nhất 2021

2. Điều kiện để đơn phương ly hôn

– Mục đích hôn nhân không đạt, vợ chồng chung sống không hạnh phúc;

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

– Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;

– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

– Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

3. Ai được quyền nuôi con

Vấn đề chăm sóc và nuôi dưỡng con chung sau khi ly hôn được thực hiện theo thoả thuận của vợ chồng. Bên nào được phân công nuôi con có nghĩa vụ chăm sóc và giáo dục con chung. 

Trường hợp vợ chồng không thoả thuận được về vấn đề con chung thì sẽ do Toà án quyết định. Phán quyết của Toà án sẽ căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Đối với con trên 07 tuổi, Toà án sẽ xem xét thêm nguyện vọng của con.

Cha hoặc mẹ nếu muốn giành quyền nuôi con phải chứng minh mình đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con như: điều kiện kinh tế, tinh thần, giáo dục, văn hoá…, để được Toà án xem xét.

Lưu ý: Thông thường Toà án sẽ ưu tiên giao con dưới 36 tháng tuổi cho mẹ nuôi dưỡng. 

Người nào không trực tiếp nuôi con phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.

Trường hợp Quý khách hàng thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào hoặc có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư Nhật theo SĐT 0898 485 485.

———————–

Xem thêm:

Cần làm gì khi bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm trên mạng xã hội? Những việc cần phải thực hiện ngay

Con ngoài giá thú có được làm giấy khai sinh không? Thẩm quyền và thủ tục làm giấy khai sinh

Con ngoài giá thú có được khai sinh theo họ của cha không? Thẩm quyền và thủ tục thực hiện

Cá nhân được quyền thay đổi họ tên khi nào? Điều kiện và thủ tục để thay đổi họ tên

Án tích là gì? Đặc điểm và hậu quả pháp lý của người mang án tích

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *