Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Mức đóng và quyền lợi được hưởng

1. Căn cứ pháp lý

2. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều Luật Việc làm 2014, bảo hiểm thất nghiệp được định nghĩa như sau:

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp cũng mang tính chất của các hình thức bảo hiểm khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội… Theo đó, khi người tham gia bảo hiểm gặp một thiệt hại về kinh tế, sức khoẻ, tinh thần bất kỳ theo thoả thuận, cơ quan phát hành bảo hiểm sẽ đứng ra đền bù lại các khoản thiệt hại này cho người tham gia.

Trong thời buổi kinh tế khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp được xem là phao cứu sinh giải quyết không ít khó khăn cho người lao động.

Bao Hiem That Nghiep La Gi Muc Dong Va Quyen Loi Duoc Huong Hang Luat Alegal

Toàn bộ quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2021

3. Quyền lợi khi tham gia BHTN

Khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp và chẳng may bị mất việc làm, trong thời gian chưa thể tìm được việc làm mới, người lao động sẽ được nhận các quyền lợi như: Được chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ Học nghề; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

a. Trợ cấp thất nghiệp.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng 60% tiền lương tháng bình quan đống BHTN của 06 tháng liền kề trước đó. Mức hưởng này tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

Thời gian hưởng trợ cấp được tính theo số tháng đóng, cứ đóng đủ 12 – 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

b. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

Căn cứ Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm thì được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.

c. Hỗ trợ Học nghề.

– Mức hỗ trợ học nghề theo Quyết định 77/2014/QĐ-TTg cụ thể:

+ Tối đa 01 (một) triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, tùy theo từng nghề, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế theo quy định của cơ sở dạy nghề.

+ Trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở dạy nghề thì số ngày lẻ đó được tính tròn là 01 (một) tháng để xác định mức hỗ trợ học nghề.

d. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Người lao động được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm do người sử dụng lao động tổ chức.

4. Đối tượng tham gia 

Bảo hiểm thất nghiệp là hình thức bảo hiểm mang tính bắt buộc do Nhà nước quy đinh, bao gồm các đối tượng sau đây:

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; có xác định thời hạn hoặc theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, ..  có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 trên.

Lưu ý: Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

5. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2021

Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

– Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;

– Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.

Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, với mức lương đóng tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng

Trường hợp Quý khách hàng thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào hoặc có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư Nhật theo SĐT 0898 485 485.

———————–

Xem thêm:

Cần làm gì khi bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm trên mạng xã hội? Những việc cần phải thực hiện ngay

Con ngoài giá thú có được làm giấy khai sinh không? Thẩm quyền và thủ tục làm giấy khai sinh

Con ngoài giá thú có được khai sinh theo họ của cha không? Thẩm quyền và thủ tục thực hiện

Cá nhân được quyền thay đổi họ tên khi nào? Điều kiện và thủ tục để thay đổi họ tên

Án tích là gì? Đặc điểm và hậu quả pháp lý của người mang án tích

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *