Mẫu Hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài mới nhất

Mẫu Hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài được các Luật sư của Hãng luật Alegal biên soạn và chỉnh sửa theo quy định mới nhất của pháp luật.

Kính gửi quý khách hàng tham khảo và sử dụng.

Mau Hop Dong Bao Lanh Vay Von Nuoc Ngoai Moi Nhat Hang Luat Alegal

Mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài theo quy định mới nhất

1. Mẫu Hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI
Số: …../…../HĐ
Số đăng ký tại NH:…../…..

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …. Tại: …… ………… ………… ………… ……….… ………… ……… ……

Chúng tôi gồm:

BÊN BẢO LÃNH: NGÂN HÀNG ………… ………… …… (SAU ĐÂY GỌI LÀ NGÂN HÀNG)

Địa chỉ: ………… ………… …………… ……… ……… …… … … ……… … …
Điện thoại: …… …………… ……… …… Fax: ……… ………… …… ………… …
Do ông (bà) … ………… …… ……… ……… …. Chức vụ: ……… … …. làm đại diện

BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH: …… ……… ……… (SAU ĐÂY ĐƯỢC GỌI LÀ DOANH NGHIỆP)

Địa chỉ: ……… ……… ………… …… ………… ………… …… ……… ……… ………
Điện thoại: ……… ……… …… ……… Fax: ……… ……… …… ……… ……… …….
Do ông (bà) … ……… … ……. Chức vụ: ……… …… ………. …. làm đại diện
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ……… …… … ……… tại Ngân hàng: ………… ….. 
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………… …… ……. tại Ngân hàng: …… …… …….… 
Do ông (bà) … …… …………… ……. Chức vụ: …… …… …… làm đại diện, theo giấy ủy quyền số ……… …….. ngày ……. tháng … … năm …… . của ……… … ……… …………… …..

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài để đầu tư dự án theo các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI BẢO LÃNH

1. Ngân hàng bảo lãnh cho Doanh nghiệp để Doanh nghiệp vay vốn nước ngoài với số tiền …… …….. (bằng chữ ………… ………… …………… ………) theo Hợp đồng vay vốn nước ngoài số …… ………. ngày ký giữa Doanh nghiệp và ………. .……. để đầu tư theo dự án ………… ………… …… ……… ……… …

2. Ngân hàng bảo lãnh nghĩa vụ thanh toán nợ nước ngoài mà Doanh nghiệp đã ký với bên nước ngoài theo Hợp đồng vay vốn.

3. Thời hạn bảo lãnh theo Hợp đồng vay vốn đã được Ngân hàng chấp thuận, kể từ ngày nhận món vay đầu tiên theo Hợp đồng vay vốn nước ngoài.

ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH BẢO LÃNH

Ngân hàng phát hành bảo lãnh sau khi Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục về các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh nêu tại Điều 4 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. PHÍ BẢO LÃNH VÀ TRẢ PHÍ BẢO LÃNH

1. Phí bảo lãnh là ……..% năm, được tính trên dư nợ được bảo lãnh nhân (x) với số ngày bảo lãnh thực tế nhân (x) với mức phí bảo lãnh chia (:) cho 360.

2. Phí bảo lãnh được trả …….. tháng một lần.

3. Đến hạn, Doanh nghiệp chủ động trả phí bảo lãnh cho Ngân hàng, nếu hết hạn mà Doanh nghiệp không trả hoặc trả không đủ cho Ngân hàng thì Ngân hàng được tự động trích tài khoản tiền gửi của Doanh nghiệp để thu.

Trường hợp Doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi tại Tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được lập Ủy nhiệm thu để thu phí bảo lãnh và thông báo cho Doanh nghiệp biết.

ĐIỀU 4. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO LÃNH

1. Doanh nghiệp cam kết dùng các biện pháp bảo đảm để đảm bảo nghĩa vụ được Ngân hàng bảo lãnh ghi tại Điều 1 của Hợp đồng bảo lãnh này.

2. Việc thế chấp, cầm cố được thực hiện theo Hợp đồng riêng.

3. Tài sản đầu tư bằng vốn vay nước ngoài được Ngân hàng bảo lãnh là tài sản thế chấp, cầm cố để thực hiện nghĩa vụ của Doanh nghiệp đối với Ngân hàng.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NỢ NƯỚC NGOÀI

1. Doanh nghiệp phải trả nợ nước ngoài theo đúng lịch đã cam kết trong Hợp đồng vay vốn nước ngoài, cụ thể:
Đơn vị: ………

Ngày đến hạn Trả gốc Trả lãi Tổng số

2. Trước 2 ngày làm việc theo lịch trả nợ trên, Doanh nghiệp phải chuyển tiền vào tài khoản ký quỹ tại Ngân hàng để trả nợ nước ngoài. Nếu Doanh nghiệp không chủ động chuyển tiền để trả nợ thì Ngân hàng có quyền trích Tài khoản tiền gửi của Doanh nghiệp tại Ngân hàng để trả nợ nước ngoài.

Trường hợp Doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng được quyền lập Ủy nhiệm thu để thu tiền trả nợ nước ngoài và báo cáo cho Doanh nghiệp biết hoặc yêu cầu bên bảo lãnh thứ 3 (nếu có) trả nợ thay cho Doanh nghiệp.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP

Quý khách vui lòng bấm vào mục Tải về để xem bản đầy đủ

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG

Quý khách vui lòng bấm vào mục Tải về để xem bản đầy đủ

ĐIỀU 8. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Thông báo: Mọi thư từ, thông báo giữa hai bên được gửi theo địa chỉ ghi tại Hợp đồng này và được lập thành văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền đại diện của các bên, nếu được chuyển bằng bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo dấu xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển.

Bên nhận coi như đã nhận được nếu thư được chuyển đến địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7h30 đến 6h30 trong những ngày làm việc; nếu chuyển trực tiếp thì việc giao nhận coi như được thực hiện khi ký giao nhận với bộ phận hành chánh văn thư của bên nhận.

2. Xử lý vi phạm Hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm các điều khoản quy định trong Hợp đồng thì thông báo cho bên kia biết bằng văn bản và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì được quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền lợi của mình theo Hợp đồng này.

Sửa đổi và bổ sung Hợp đồng: Việc sửa đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên cùng thỏa thuận bằng văn bản (Biên bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết; những sửa đổi bổ sung đó có hiệu lực đối với các bên; thay thế, bổ sung các điều khoản tương ứng trong Hợp đồng.

3. Giải quyết tranh chấp: Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa hai bên. T

rường hợp không tự thương lượng được thì một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia làm căn cứ để xác định Hợp đồng đã phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các bên đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của Tòa án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi Doanh nghiệp hoàn thành việc trả nợ, lãi vay cho bên cho vay và Ngân hàng (kể cả phí bảolãnh).

Sau khi Hợp đồng hết hiệu lực coi như được thanh lý. Trường hợp cần thiết, một bên có thể yêu cầu bên kia lập biên bản thanh lý Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau. Ngân hàng giữ 01 bản, Doanh nghiệp giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH

(Ký và ghi rõ họ tên

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG

Ký và ghi rõ họ tên

 

2. Một số lưu ý cho các bên

Mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài trên đây được soạn thảo căn cứ theo các quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan, có đầy đủ các nội dung quy định.

Về hình thức, hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài phải được được lập thành văn bản và có chữ ký, đóng dấu đầy đủ của các bên tham gia hợp đồng.

Hãng luật Alegal luôn nổ lực hết mình để mang đến các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với giá hoàn toàn miễn phí. Nếu quý khách sắp bước vào một giao dịch quan trọng, đừng ngần ngại tham khảo ý kiến của Luật sư trước khi thực hiện.

Trường hợp Quý khách hàng thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào hoặc có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư Nhật theo SĐT 0898 485 485.

———————–

Xem thêm:

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất

Mẫu Hợp đồng đại lý theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng đại lý bán đấu giá cổ phần tại trung tâm giao dịch chứng khoán

Mẫu Hợp đồng hợp tác ba bên theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng liên doanh theo quy định mới nhất

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất

Mẫu Hợp đồng ngoại thương mới nhất

Mẫu Hợp đồng mua bán/ tặng cho doanh nghiệp tư nhân mới nhất

Mẫu Hợp đồng bảo lãnh vay vốn nước ngoài

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *